Ở cá kiếm tính trạng mắt đen quy định bởi gen A là trội hoàn toàn so với mắt đỏ quy định bởi gen a. Đem lai bố mẹ vá mắt đen với cá mắt đỏ thì F1 thu được 49% mắt đen , 299% mắt đỏ. Xác định KG của P và viết SĐL
Ở cá kiếm tính trạng mắt đen là trội hoàn toàn so với mắt đỏ. Cho cá kiếm mắt đen thuần chủng lai với cá kiếm mắt đỏ thu được F1 toàn cá kiếm mắt đen. Cho F tự giao phối thu được F2.
a, Xác định kiểu gen của P
b, Viết sơ đồ lai từ P đến F2
c, Để biết cá kiếm mắt đên thuần chủng hay không ta làm thế nào
Ở ruồi giấm, hai gen B và V cùng nằm trên một cặp NST tương đồng trong đó B quy định thân xám trội hoàn toàn so với b quy định thân đen; V quy định cánh dài trội hoàn toàn so với v quy định cánh cụt. Gen D nằm trên NST giới tính X ở đoạn không tương đồng quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với d quy định mắt trắng. Cho ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ giao phối với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt trắng (P), thu được F1 có 100% cá thể thân xám, cánh dài, mắt đỏ. Các cá thể F1 giao phối tự do, thu được F2. Ở F2, loại ruồi đực có thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm 1,25%. Biết không xảy ra đột biến.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở F2, có 28 kiểu gen và 12 loại kiểu hình.
II. Ở F2, kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm 52,5%.
III. Nếu cho ruồi cái F1 lai phân tích thì ở đời con, loại ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm 2,5%.
IV. Nếu cho ruồi đực F1 lai phân tích thì ở đời con, loại ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm 10%.
A. 2.
B. 3.
C. 1.
D. 4.
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III. → Đáp án B.
(Đối với bài toán lai có lời văn diễn đạt phức tạp thì các em phải chuyển lời văn phức tạp của đề thành kí hiệu kiểu gen; Sau đó dựa vào kí hiệu kiểu gen để giải bài toán).
- P có kiểu hình tương phản, thu được F1 có kiểu hình trội về cả 3 tính trạng. → P thuần chủng, F1 dị hợp 3 cặp gen. → Kiểu gen của F1 là
- F1 giao phối với nhau:
,
thu được F2 có kiểu hình B-vvXDY chiếm 1,25%.
→ B-vv chiếm tỉ lệ = 1,25% : 1/4 = 5% = 0,05. → Kiểu gen b v b v chiếm tỉ lệ = 0,25 – 0,05 = 0,2 = 0,4 × 0,5.
(I) đúng. Vì ruồi giấm đực không có hoán vị gen nên B V b v x B V b v sẽ sinh ra đời con có 7 kiểu gen; X D X d x X D Y sẽ sinh ra đời con có 4 kiểu gen. → Phép lai có 28 kiểu gen.
(II) đúng. Vì kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ (B-V-D-) có tỉ lệ = (B-V-) × D- = (0,5 + 0,2) × 3/4 = 0,525.
(III) đúng. Vì ruồi cái F1 có kiểu gen B V b v X D X d nên sẽ cho giao tử BvXD với tỉ lệ = 0,05. → Khi lai phân tích sẽ thu được ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ = 0,05 × 1/2 = 0,025 = 2,5%.
(IV) sai. Vì ruồi đực không xảy ra hoán vị. Cho nên ở đời con, ruồi cái thân xám, cánh giá, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 25%.
Đáp án B
Ở ruồi giấm, hai gen B và V cùng nằm trên một cặp NST tương đồng trong đó B quy định thân xám trội hoàn toàn so với b quy định thân đen; V quy định cánh dài trội hoàn toàn so với v quy định cánh cụt. Gen D nằm trên NST giới tính X ở đoạn không tương đồng quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với d quy định mắt trắng. Cho ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ giao phối với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt trắng (P), thu được F1 có 100% cá thể thân xám, cánh dài, mắt đỏ. Các cá thể F1 giao phối tự do, thu được F2. Ở F2, loại ruồi đực có thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm 1,25%. Biết không xảy ra đột biến.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở F2, có 28 kiểu gen và 12 loại kiểu hình.
II. Ở F2, kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm 52,5%.
III. Nếu cho ruồi cái F1 lai phân tích thì ở đời con, loại ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm 2,5%.
IV. Nếu cho ruồi đực F1 lai phân tích thì ở đời con, loại ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm 10%.
A. 2.
B. 3.
C. 1.
D. 4.
Đáp án B
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III. → Đáp án B.
(Đối với bài toán lai có lời văn diễn đạt phức tạp thì các em phải chuyển lời văn phức tạp của đề thành kí hiệu kiểu gen; Sau đó dựa vào kí hiệu kiểu gen để giải bài toán).
- P có kiểu hình tương phản, thu được F1 có kiểu hình trội về cả 3 tính trạng. → P thuần chủng, F1 dị hợp 3 cặp gen. → Kiểu gen của F1 là
- F1 giao phối với nhau: , thu được F2 có kiểu hình B-vvXDY chiếm 1,25%.
→ B-vv chiếm tỉ lệ = 1,25% : 1/4 = 5% = 0,05. → Kiểu gen b v b v chiếm tỉ lệ = 0,25 – 0,05 = 0,2 = 0,4 × 0,5.
(I) đúng. Vì ruồi giấm đực không có hoán vị gen nên B V b v × B V b v sẽ sinh ra đời con có 7 kiểu gen; X D X d × X D Y sẽ sinh ra đời con có 4 kiểu gen. → Phép lai có 28 kiểu gen.
(II) đúng. Vì kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ (B-V-D-) có tỉ lệ = (B-V-) × D- = (0,5 + 0,2) × 3/4 = 0,525.
(III) đúng. Vì ruồi cái F1 có kiểu gen B V b v X D X d nên sẽ cho giao tử BvXD với tỉ lệ = 0,05. → Khi lai phân tích sẽ thu được ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ = 0,05 × 1/2 = 0,025 = 2,5%.
(IV) sai. Vì ruồi đực không xảy ra hoán vị. Cho nên ở đời con, ruồi cái thân xám, cánh giá, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 25%.
Ở người, gen A quy định mắt đen trội hoàn toàn so với gen a quy định mắt xanh. Mẹ và Bố phải có KG và KH mhư thế nào để con sinh ra có người mắt đen, có người mắt xanh và viết SĐL
_ Qui ước gen :
+ Gen A : mắt đen
+ Gen a : mắt xanh
Vì muốn con sinh ra có người mắt xanh có kiểu gen lặng là aa
Nên sẽ nhận 1 giao tử a từ bố và nhận 1 giao tử a từ mẹ
Suy ra bố mẹ điều phải mang dị hợp 1 cặp gen Aa ( mắt đen)
SĐL P : Aa ( mắt đen ) * Aa ( mắt đen )
Gp : A a A a
F1 : AA : Aa : Aa : aa
KG : 1AA : 2Aa : 1aa
KH : 3 mắt đen : 1 mắt xanh
Có 2 trường hợp:
*Sơ đồ lai 1:
P: Aa (mắt đen) x Aa (mắt đen)
GP: A, a : A, a
F1: KG(3): 1AA : 2Aa : 1aa
KH(2): 3 mắt đen : 1 mắt xanh
*Sơ đồ lai 2:
P: Aa (mắt đen) x aa (mắt xanh)
P: Aa (mắt đen) x aa (mắt xanh)
GP: A, a : a
F1: KG(2): 1Aa : 1aa
KH(2): 1 mắt đen : 1 mắt xanh
+ A: mắt đen, a: mắt xanh
+ cặp vợ chồng có KG Aa
a. P: Aa x Aa
F1: KG: 1AA : 2Aa : 1aa
KH: 3 mắt đen : 1 mắt xanh
+ cặp vợ chồng này sinh con đầu lòng có khả năng mắt đen = 3/4, mắt xanh = 1/4
Câu 1: Ở thỏ, cho P thuần chủng khcs nhau về 2 cặp tính trạng thu được F1 đồng tính mắt đỏ lông dài ,Cho F1 lai phân tích thế hệ sau thu được 50% mắt đỏ lông dài : 50% mắt đen lông trắng . Biết rằng 1 gen quy định 1 tính trạng , tính trạng trội là trội hoàn toàn . Khẳng định nào sau đây là đúng :
A.gen quy định màu mắt nằm trên NST giới tính và phân li độc lập vs gen quy định kích thước lông nằm trên NST thường
B. Hai gen quy định hai tính trạng đều nằm trên NST thường và di truyền liên kết hoàn toàn vs nhau
C.Hai gen quy định hai tính trạng đều nằm trên NST thường và di truyền liên kết không hoàn toàn vs nhau
D.Hai gen quy định hai tính trạng đều nằm trên NST thường và di truyền phân li độc lập nhau
CÂU NÀY ĐÁP ÁN GÌ VẬY MỌI NGƯỜI
Cho bt người gen A quy định mắt đen trội hoàn toàn so với a quy định mắt xanh. Một cặp vợ chồng đều có KG Aa. Hỏi: a, Cặp vợ chồng này sinh con đầu lòng sẽ biểu thị mắt đen hay mắt xanh? Giải thích?
b, Nếu con đầu lòng của họ biểu thị mắt xanh thì sau này họ sinh con thứ hai sẽ biểu thị màu mắt nào? Giải thích?
+ A: mắt đen, a: mắt xanh
+ cặp vợ chồng có KG Aa
a. P: Aa x Aa
F1: KG: 1AA : 2Aa : 1aa
KH: 3 mắt đen : 1 mắt xanh
+ cặp vợ chồng này sinh con đầu lòng có khả năng mắt đen = 3/4, mắt xanh = 1/4
b. con đầu lòng của họ mắt xanh có KG aa
+ Sinh con thứ 2 vẫn có khả năng có màu mắt xanh và màu mắt đen với tỉ lệ giống câu a.
Vì KG của bố mẹ ko thay đổi vẫn là Aa nên XS sinh con mắt đen, mắt xanh vẫn là 3/4 mắt đen : 1/4 mắt xanh
Ca chép mắt đỏ trội hơn cá chép mắt trắng
A, cho cá chép mắt đỏ lai với cá chép mắt trắng kiểu hình F1và F2 như thế nào?
B, nếu F1 lai phân tích thì kết quả kiểu gen và kiểu hình của phép lai như thế nào? Viết sơ đồ lai?
mọi người giúp e vs ạ
qui ước: A: mắt đỏ a: mắt trắng
A. có hai trường hợp: cá chép mắt đỏ có 2 kg: Aa hoặc AA
SĐL:
th1: Aa x aa
th2: AA x aa (bạn tự viết k.quả)
B.
+ Qui ước: A: mắt đỏ. a: mắt trắng
a. P: mắt đỏ x mắt trắng
- TH1: AA x aa
F1: 100% Aa: mắt đỏ
- TH2: Aa x aa
F1: 1Aa : 1aa
KH: 1 mắt đỏ : 1 mắt trắng
b. F1 lai phân tích
+ Aa x aa
KG: 1Aa : 1aa
KH: 1 mắt đỏ : 1 mắt trắng
1/ Khi cho giao phấn giữa hai cá thể P thu được F1 đều giống nhau. Tiếp tục cho F1 lai phân tích thu được 50% số cá thể có lông dài và 50% số cá thể có lông ngắn.
a/ Giải thích kết quả thu và lập sơ đồ lai của P và F1.
b/ Trong một phép lai khác thu được con lai có 4 tổ hợp giao tử. Hãy biện luận để xác định kiểu gen, kiểu hình của cặp P đã mang lai.
2/ Ở lúa: Hạt gạo màu đỏ là trội hoàn toàn so với hạt gạo màu trắng. Tính trạng màu hạt gạo do một cặp gen quy định.
Cho lai hai thứ lúa hạt màu đỏ không thuần chủng với nhau. F1 thu được 4000 hạt lúa các loại. Tính số lượng mỗi loại hạt lúa thu được ở F1.
3/ Người ta cho 1 con bò đực lai với 3 con bò cái khác nhau, thu được kết quả như sau:
- Với bò cái một lông vàng sinh được bê một lông đen.
- Với bò cái hai lông đen sinh được bê hai lông đen.
- Với bò cái ba lông vàng sinh được bê ba lông vàng.
Hãy giải thích sự di truyền trên.
Biết tính trạng màu lông ở bò do một cặp gen quy định và tính trạng lông đen trội hoàn toàn so với tính trạng lông vàng.
Câu 1 : lai phân tích cho kết quả như vậy => F1 dị hợp (Aa)
=> P : AA x aa ( bạn viết tương tự như ở trên)
lai F1 : Aa x aa
Câu 2 :Lai hai thứ hạt đỏ không thuần chủng:
P: Aa_____x_____Aa
F1: 1AA :2Aa:1aa
hạt đỏ chiếm 3/4 tổng số hạt => hạt đỏ=4000x3/4=3000 hạt
hạt trắng = 4000-3000=1000 hạt
Câu 3 : A : lông đen > a : lông vàng
=> những con bò nào lông vàng chắc chắn phải có KG :aa
+Ta thấy bê con 1 sẽ nhận 1 alen từ mẹ 1 alen từ bố mà con bò cái số 1 chỉ cho alen a => để có được kiểu hình lông đen thì nó phải nhận alen A từ bố => bò đực bố có thể có kg : AA hoặc Aa
+ Bò cái số 2 lông đen => có thể có kg : AA hoặc Aa kết hợp với bò bố có thể cho alen A => bê con lông đen
+ Bò cái 3 lông vàng (aa) mà lại sinh được bê con lông vàng (aa) => phải nhận từ bố alen a => bò đực bố phải có kg Aa
Ở người, bệnh mù màu (đỏ và lục) là do đột biến lặn nằm trên NST giới tính X gây nên (Xm) gen trội M tương ứng quy định mắt bình thường. Một cặp vợ chồng sinh được một con trai bình thường và một con gái mù màu. kiểu gen của cặp vợ chồng này là
A. XMXm × XmY
B. XMXm × XMY
C. XMXM × XmY
D. XMXm × XMY
Đáp án A
Họ sinh được con gái mù màu (XmXm) và con trai bình thường (XMY) → Người mẹ dị hợp; người bố bị mù màu